5 Cách Nhận Biết Từ Loại Trong Tiếng Anh Siêu Đơn Giản

admin Last updated on: May 13, 2023

Xem 6,039

Cập nhật thông tin chi tiết về 5 Cách Nhận Biết Từ Loại Trong Tiếng Anh Siêu Đơn Giản mới nhất ngày 24/06/2021 trên website Zdungk.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 6,039 lượt xem.

— Bài mới hơn —

  • Lệnh Giới Hạn (Limit Order
  • Limit Order / Lệnh Giới Hạn
  • Khiếp Sợ! Quần Viên Của Ta Lại Là
  • Đọc Truyện Ảo Tưởng Đại Luyện Thành
  • Tiếng Anh Thư Tín Thương Mại Bài 3: Thư Đặt Hàng
  • Trong tiếng Anh, các từ được chia làm 6 loại chính: danh từ, động từ, trạng từ, giới từ, tính từ và từ hạn định. Mỗi loại từ sẽ đóng một chức năng và vai trò khác nhau trong câu. Việc nắm bắt một từ thuộc loại từ ngữ nào sẽ giúp người học sử dụng tiếng anh tốt hơn.

    Tuy nhiên việc phân biệt các loại từ trong tiếng anh khá phức tạp khiến cho nhiều bạn bối rối. Chính vì thế, hôm nay, chúng mình sẽ chia sẻ cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh cho từng loại từ khác nhau.

    Vị trí trong câu

    Danh từ (Noun) thường được viết tắt là N. Đây là những từ ngữ chỉ tên người, chỉ vật hoặc các sự việc, sự vật, khái niệm, hiện tượng,..nào đó. Danh từ được chia làm hai loại là danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Danh từ thường được sử dụng để làm chủ ở trong một câu.

    – Danh từ đứng sau tính từ

    VD: Beautiful girl

    – Danh từ đứng sau mạo từ: a/an/the

    VD: A dog

    – Danh từ đứng sau tính từ sở hữu:

    VD: My car

    – Danh từ đứng sau sở hữu cách

    VD: Nam’s car

    – Danh từ đứng sau giới từ: in/on/at/with/about/for/during

    VD: in town

    – Danh từ đứng sau số đếm

    VD: 2 houses

    – Danh từ đứng sau số thứ tự

    VD: third car

    – Danh từ đứng sau lượng từ: many, much, few, little, all, both

    VD: Many houses

    – Danh từ đứng sau enough:

    VD: I have enough money to buy this car

    – Danh từ đứng đầu câu:

    VD: Dogs is friend

    Các đuôi của danh từ trong tiếng Anh

    1. Các đuôi thông dụng:

    Để phân biệt từ loại trong tiếng Anh này, các bạn cũng có thể dựa vào các đuôi của danh từ. Hiện nay danh từ có những đuôi:

    tion: education, nation, instruction…

    sion: question, impssion, television,…

    ce: difference, independence,peace…

    ment: movement, pavement, environment….

    ity: city

    ure: picture, future

    age: damage

    al: proposal, approval…

    ship: relationship, friendship,…

    hood: childhood, neighborhood,…

    ism: capitalism, inpidualism, socialism,…

    2. Các đuôi danh từ trong tiếng Anh dùng để chỉ người:

    sis: analysis

    Er: hacker

    or: doctor

    ist: artist

    ee: employee

    cia: musician, technician

    ant: accountant, assistant, participant,…

    1. Vị trí của động từ:

    Động từ là một trong những từ loại trong tiếng Anh quan trọng nhất. Trong một câu có thể không có tân ngữ hay chủ ngữ những động từ thì không thể thiếu được. Động từ viết là Verb và thường được viết tắt bằng chữ V. Loại từ này sử dụng để chỉ trạng thái của chủ ngữ hoặc dùng để chỉ hành động.

    – Đứng sau chủ ngữ

    – Đứng sau trạng từ chỉ tần suất: usually, Often, Never , Always, Sometimes, Seldom,…

    2. Các đuôi của động từ.

    Không giống các đuôi danh từ trong tiếng Anh, đuổi của động từ ít hơn nhưng lại khó nhớ hơn:

    3. Một số quy tắc về biến đổi động từ:

    Ate (Compensate), ain (Attain), flect (Reflect), flict(Inflict), spect (Respect), scribe (Describe), ceive (Deceive), fy (Modify), ise (Industrialise), ude (Illude), ide (Divide), ade (Evade), tend (extend),…

    TÍNH TỪ

    Vị trí của tính từ.

    Một trong các loại từ trong tiếng Anh tiếp theo chính là tính từ ( adjective, viết tắt là adj). Tính từ thường được sử dụng để nêu nên tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó.

    Trong câu tính từ thường được nằm ở những vị trí:

    – Đứng trước danh từ:

    VD: My dad is a hard worker

    – Đứng ở sau các động từ liên kết: feel/look /taste /keep/get/ tobe/seem/appear,…

    VD: She feels hungry because she has not eat for 3 days

    – Tính từ đứng sau “too”:

    VD: She is too tall to use this bed

    – Đứng trước enough

    VD: He is not tall enough to become a basketball players

    – Sử dụng trong cấu trúc make/keep + O + Adj

    VD: It makes me worry

    – Trong cấu trúc so…that: s + Seem/feel/tobe….+so+adj+that

    VD: Her son is so short that she decided to let her son play basketball

    – Tính từ sử dụng ở các dạng so sánh

    VD: Fish is more expensive than vegetable

    – Tính từ được sử dụng trong các câu cảm thán:

    What + a/an + adj + N: What a beautiful house!

    How + adj+S+V: How beautiful you dance!

    Các đuôi của tính từ

    Đôi với tính từ, cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh này cũng có thể dựa vào đuôi của nó. Một số đuôi tính từ hay gặp:

    al: national, cultural…

    able: miserable, comfortable,…

    ful: careful, useful,beautiful, peaceful…

    ive: active, impssive, attractive ,…

    ish: selfish, childish…

    ous: dangerous, continuous,famous, serious,…

    cult: difficult…

    ed: interested, bored, excited…

    Biến đổi một số tính từ

    ly: một số danh từ thêm đuôi “ly” sẽ thành tính từ : monthly, friendly, daily, healthy…

    – Trạng từ đứng trước động từ (thường gặp nhất ở các trạng từ chỉ tần suất: usually, often, always, seldom,…)

    VD: I often go to bed at 10 p.m

    – Đứng giữa trợ động từ và động từ thường

    VD: She has recently open her workbook

    – Đứng sau các động từ tobe/look/seem/…và trước tính từ

    VD: He is very nice

    – Trạng từ đứng sau “too”

    VD: My teacher speaks too slowly

    – Trạng từ đứng phía trước enough: đây là vị trí khiến nhiều người nhầm lẫn với thành tính từ

    VD: My dad speaks quickly enough for me to understand

    – Sử dụng trong cấu trúc so…that: V + so + Adv + that

    VD: Ha speaked so quickly that I couldn’t understand what she said

    – Đứng ở cuối câu:

    VD: My mother always told me to eat quickly

    – Trạng từ cũng có thể đứng một mình ở giữa câu, đầu câu và được ngăn cách với những thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy.

    VD: Tomorrow, I will buy a new dress

    VD: usefully, carefully, beautifully, bly, badly,…

    Tuy nhiên cũng có một số trạng từ không theo quy tắc trên:

    – Giống tính từ, Giới từ là một trong các loại từ trong tiếng anh có thể đứng sau tobe và trước N

    VD: My cat is on the chair

    – Đứng sau động từ ( có thể có hoặc không 1 từ khác nằm giữa động từ và giới từ)

    VD:

    Hue live in Ho Chi Minh City

    She take out my pen

    – Đứng sau tính từ

    VD: She is happy with her cat

    – Giới từ chỉ thời gian

    At : vào lúc (hay đi cùng giờ)

    In : vào ( thường đi với năm, mùa, tháng, thế kỷ )

    On : vào ( hay đi kèm với ngày )

    After : sau

    Before: trước

    During : trong khoảng/ trong suốt ( đi với danh từ chỉ thời gian )

    – Giới từ chỉ sự di chuyển, chuyển dịch:

    to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm

    onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm

    into: tiếp cận, đi vào/tiến vào bên trong vật, địa điểm

    Across : ngang qua

    From: chỉ nguồn gốc xuất xứ

    Around, round, about: quanh

    Along : dọc theo

    – Giới từ chỉ nơi chốn (đây là từ loại trong tiếng anh dễ sử dụng nhầm lẫn nhất )

    At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như sân bay, trường học, nhà, phố…)

    On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt

    In : ở (nơi chốn lớn tỉnh, quốc gia, thành phố, châu lục…), trong (chỉ ở bên trong )

    On,above,over : trên

    – Giới từ chỉ thể cách:

    According to: theo như

    Without : không có, với không

    With : với

    Instead of : thay vì

    In spite of : mặc dù

    – Giới từ chỉ nguyên nhân

    Through : do, vì

    Because of : bởi vì

    Thank to : nhờ ở

    Because of : bởi vì

    Owing to : nhờ ở, do ở

    – Giới từ chỉ mục đích:

    In order to : để

    So as to: để

    For : dùm, dùm cho

    To : để

    TỪ HẠN ĐỊNH

    Đây là từ loại trong tiếng Anh phổ biến cuối cùng. Nghe cái tên này có vẻ nhiều người sẽ thấy lạ lẫm. Từ hạn định trong tiếng Anh là determiner, thường viết tắt là Det. Loại từ này được sử dụng để xác định hay giới hạn. Có nhiều loại từ hạn định khác nhau.

    Loại đầu tiên thường gặp nhất là a/an/the thường được sử dụng trước các loại danh từ. Chúng ta đã biết từ hạn định được sử dụng để giới hạn hoặc xác định, vậy các nó giới hạn hay xác định danh từ như thế nào?

    Chẳng hạn như từ a car/the car

    Ví dụ như các dấu chấm trên. Mỗi dấu chấm sẽ biểu thị cho một chiếc xe. Bạn có thể thấy nhiều dấu chấm ở đây. Khi nói a car có nghĩa là 1 chiếc xe. Từ này có thể chỉ bất cứ chiếc xe nào trong số vô vàn chiếc xe trên, không xác định cụ thể. Như vậy giới hạn của nó rất rộng.

    Nhưng khi nói the car thì khác, nó chỉ nói đến chính xác một chiếc xe và người ta sẽ biết được ngay là đang nói đến xe nào. Như vậy có nghĩa là từ the chỉ giới hạn để còn lại một chiếc xe duy nhất mà thôi.

    Một số từ hạn định hay gặp nữa như my/his/ your/her,…là những từ chỉ sở hữu. Vật nó giới hạn như nào? Chẳng hạn như my car, nó không phải là bất cứ xe nào mà là xe của tôi. Hay từ some: some car. Nó chỉ giới hạn vài cái xe mà thôi chứ không phải tất cả.

    Các loại từ hạn định phổ biến:

    Mạo từ (a, an, the)

    Từ hạn định chỉ định ( This, that, these, those)

    Từ hạn định chỉ sở hữu ( my, his, her, our, its, their, your)

    Từ chỉ số lượng (most, many, much, all, every, some, little, few, any, no…)

    Số từ (one, two, three,…)

    Từ hạn định chỉ nghi vấn (whose, what, which).

    ========

    Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..

    — Bài cũ hơn —

  • Cách Nhận Biết Từ Loại Trong Tiếng Anh
  • Zok: Không Thứ Tự Động Xây Dựng
  • Lợi Ích Của Dạng Thuốc Phóng Thích Kéo Dài
  • 5 Things To Keep Your House In Order
  • Các Thuật Ngữ Tiếng Anh Pháp Lý Cơ Bản Dành Cho Dân Luật
  • Bạn đang xem bài viết 5 Cách Nhận Biết Từ Loại Trong Tiếng Anh Siêu Đơn Giản trên website Zdungk.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Related posts

    Định Nghĩa, Cấu Trúc & Quá Trình Phát Hiện

    Định Nghĩa, Cấu Trúc & Quá Trình Phát Hiện

    Xem 3,663 Cập nhật thông tin chi tiết về Adn: Định Nghĩa, Cấu Trúc & Quá Trình Phát Hiện...

    Thông Tin Công Thức Tính Tỷ Giá Hối Đoái Là Gì
 Mới Nhất

    Thông Tin Công Thức Tính Tỷ Giá Hối Đoái Là Gì Mới Nhất

    Giá Hột Xoàn Kim Lý – Xem 26,305,290 Gia Vang 96 O Khanh Hoa Hom Nay – Xem 1,992,969...

    Thông Tin Bài Giảng Tỷ Giá Hối Đoái
 Mới Nhất

    Thông Tin Bài Giảng Tỷ Giá Hối Đoái Mới Nhất

    Video clip Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 1/10/2020 | tỷ giá đô la hôm nay | tỷ giá...

    Thông Tin Bảng Tỷ Giá Các Loại Ngoại Tệ
 Mới Nhất

    Thông Tin Bảng Tỷ Giá Các Loại Ngoại Tệ Mới Nhất

    Video clip Giá vàng sjc việt nam 21/10/2020 | tỷ giá ngoại tệ Tỷ giá tại vietcombank 21/10/2020 |...

    Cà Phê Đạo Của Người Việt

    Cà Phê Đạo Của Người Việt

    Liên quan Ethernet Switch Có Chức Năng Gì? – Xem 23,067 Ethernet Switch có chức năng gì? Switch là...

    Thông Tin Chế Độ Tỷ Giá Chuẩn Tiền Tệ Là Gì
 Mới Nhất

    Thông Tin Chế Độ Tỷ Giá Chuẩn Tiền Tệ Là Gì Mới Nhất

    Rong Nho Biển Bao Nhiêu Một Ký – Xem 18,018 Đai Nịt Bụng Của Mỹ – Xem 16,236 Rong...